Giấy phép xây dựng là một trong những văn bản quan trọng và bắt buộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Nó không chỉ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình trong quá trình xây dựng mà còn giúp cơ quan nhà nước kiểm soát, giám sát và xử lý các vi phạm về trật tự xây dựng. Đối với các công trình xây dựng nhà ở, việc xin cấp giấy phép xây dựng là một quy trình phức tạp nhưng rất quan trọng, đảm bảo rằng công trình xây dựng tuân thủ quy hoạch đô thị và các quy định pháp luật liên quan. Vậy hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở được quy định như thế nào?
1.Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 95 của Luật Xây dựng 2014, khi chủ nhà muốn xin cấp giấy phép xây dựng cho công trình nhà ở, họ cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng: Đây là mẫu đơn yêu cầu xin cấp phép, do chủ nhà hoặc đại diện hợp pháp lập và ký.
- Bản sao các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất: Đây là các tài liệu pháp lý chứng minh rằng chủ nhà có quyền sử dụng đất để xây dựng.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng: Bản vẽ này phải được lập bởi một đơn vị thiết kế có thẩm quyền và được cơ quan cấp phép chấp thuận.
- Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (nếu có): Đối với các công trình xây dựng có tiếp giáp với công trình khác, chủ đầu tư cần cam kết rằng việc xây dựng sẽ không gây nguy hiểm cho các công trình liền kề
2.Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi : …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ………………………………
– Người đại diện: ………… Chức vụ (nếu có): ……………
– Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………
– Số nhà: ………… Đường/phố …… Phường/xã …………
– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………
– Số điện thoại: ………………………………………………
2. Thông tin công trình:
– Địa Điểm xây dựng: …………………………………………
– Lô đất số: ………………………. Diện tích ……… m2.
– Tại số nhà: ………………………. Đường/phố …………
– Phường/xã …………………… Quận/huyện …………
– Tỉnh, thành phố: ……………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối với công trình không theo tuyến:
– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……………………
– Diện tích xây dựng: ……… m2.
– Cốt xây dựng: ……… m
– Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình: ………… Cấp công trình: ………………
– Tổng chiều dài công trình: …… m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
– Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
– Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………
– Diện tích xây dựng: ……….m2.
– Cốt xây dựng: …………m
– Chiều cao công trình: ……..m
3.4. Đối với công trình quảng cáo:
– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……
– Diện tích xây dựng: ……………..m2.
– Cốt xây dựng: …………..m
– Chiều cao công trình: ……………….m
– Nội dung quảng cáo: …………………….
3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
– Cấp công trình: ………………..
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.
– Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.
– Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
– Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………
+ Diện tích xây dựng: …….m2.
+ Cốt xây dựng: ………m
+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)
– Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình: ………… Cấp công trình: ……
– Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
– Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
– Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
– Tên dự án: …………………………
+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………
– Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………
* Các thông tin chủ yếu của công trình: ……………………………………
3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:
– Công trình cần di dời:
– Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: …………
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………… m2.
– Tổng diện tích sàn: ………………………………… m2.
– Chiều cao công trình: ……………………………… m2.
– Địa Điểm công trình di dời đến: …………………
– Lô đất số: ………… Diện tích ………………… m2.
– Tại: ………………………………………… Đường: ……
– Phường (xã) ……………… Quận (huyện) ……………
– Tỉnh, thành phố: …………………………………………
– Số tầng: …………………………………………………
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: …………
– Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số … Cấp ngày …
– Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………
– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: … do … Cấp ngày: …
– Địa chỉ: ……………………………………………………
– Điện thoại: …………………………………………………
– Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……… cấp ngày …
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
…… ngày ……tháng ….. năm …… |
3.Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở
Để nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, chủ nhà cần tuân thủ các bước sau theo Điều 102 của Luật Xây dựng 2014:
3.1.Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ nhà nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự định xây dựng nhà ở. Đây là cơ quan có thẩm quyền để xử lý và cấp phép xây dựng cho các công trình nhà ở tại khu vực.
3.2.Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan sẽ yêu cầu bổ sung các giấy tờ cần thiết. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, cơ quan sẽ viết giấy biên nhận và trao cho chủ nhà.
Nếu cần thời gian để xem xét thêm, cơ quan cấp giấy phép xây dựng sẽ thông báo bằng văn bản cho chủ nhà về lý do và báo cáo cho cấp quản lý trực tiếp để xem xét và xử lý.
3.3.Bước 3: Nhận kết quả
Sau khi hồ sơ được xét duyệt, chủ nhà sẽ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả theo thời gian ghi trên giấy biên nhận. Nếu được cấp phép, chủ nhà sẽ nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp phép. Nếu không đủ điều kiện cấp phép, chủ nhà sẽ nhận được văn bản trả lời kèm theo lý do từ chối.
4.Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở
Theo Điểm e Khoản 1 Điều 102 của Luật Xây dựng 2014, thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở phụ thuộc vào vị trí và loại hình nhà ở:
- Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị: Thời gian giải quyết là 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn: Thời gian giải quyết là 10 ngày làm việc.
Trong trường hợp cần thêm thời gian để xem xét, cơ quan cấp phép sẽ thông báo bằng văn bản cho chủ nhà về lý do kéo dài và báo cáo cho cấp quản lý trực tiếp để xử lý, nhưng thời gian gia hạn này không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
5.Những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng nhà ở
Theo Khoản 30 Điều 1 của Luật Xây dựng sửa đổi 2020, một số trường hợp nhà ở được miễn giấy phép xây dựng, bao gồm:
- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hoặc khu nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Tuy nhiên, cần thông báo về thời điểm khởi công với cơ quan chức năng.
- Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
- Nhà ở riêng lẻ tại miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng khu chức năng.
Những quy định này giúp giảm bớt thủ tục hành chính và khuyến khích phát triển nhà ở tại các khu vực có đặc thù về địa lý và quy hoạch.
6.Vai trò của giấy phép xây dựng trong ngành xây dựng
Giấy phép xây dựng không chỉ là một yêu cầu pháp lý bắt buộc mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý quy hoạch và xây dựng đô thị. Nó giúp các cơ quan chức năng theo dõi và kiểm soát quá trình xây dựng để đảm bảo tính an toàn, thẩm mỹ và tuân thủ quy hoạch chung của khu vực.
Trong ngành xây dựng, việc tuân thủ các quy định về giấy phép xây dựng còn giúp hạn chế các rủi ro pháp lý và tài chính cho chủ đầu tư. Khi một công trình không có giấy phép, hoặc giấy phép không hợp lệ, chủ đầu tư có thể bị phạt tiền, buộc tháo dỡ công trình, hoặc đối mặt với các tranh chấp pháp lý. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ và chi phí của dự án.
Lợi ích của việc tuân thủ quy định về giấy phép xây dựng
- Đảm bảo tính hợp pháp của công trình: Khi công trình được cấp giấy phép xây dựng, nó đảm bảo rằng mọi hoạt động xây dựng đều hợp pháp và tuân thủ các quy định của pháp luật.
- Hạn chế rủi ro: Các vi phạm trong quá trình xây dựng có thể dẫn đến các rủi ro về mặt tài chính, bao gồm việc bị phạt hành chính, hoặc bị buộc phải tháo dỡ công trình.
- Tăng tính minh bạch: Giấy phép xây dựng giúp tăng tính minh bạch trong quy trình xây dựng, giúp chủ đầu tư và các bên liên quan nắm rõ quy trình và tránh những hiểu lầm hoặc tranh chấp.
FAQ: Những câu hỏi thường gặp về giấy phép xây dựng
1. Tại sao tôi cần phải xin giấy phép xây dựng?
Xin giấy phép xây dựng là yêu cầu bắt buộc theo luật pháp Việt Nam. Nó giúp đảm bảo công trình của bạn tuân thủ các quy định về quy hoạch và an toàn xây dựng, đồng thời bảo vệ quyền lợi của chủ nhà trước các rủi ro pháp lý.
2. Nếu xây dựng mà không có giấy phép, tôi sẽ gặp những rủi ro gì?
Nếu không có giấy phép xây dựng hợp lệ, công trình của bạn có thể bị cơ quan chức năng yêu cầu ngừng xây dựng, bị phạt tiền hoặc thậm chí buộc phải tháo dỡ. Điều này gây tốn kém và làm gián đoạn tiến độ dự án.
3. Thời gian xử lý hồ sơ xin giấy phép xây dựng là bao lâu?
Thời gian xử lý hồ sơ xin giấy phép xây dựng thường là 15 ngày đối với nhà ở tại đô thị và 10 ngày đối với nhà ở tại nông thôn, tính từ ngày hồ sơ hợp lệ được nộp. Nếu cần thêm thời gian để xem xét, cơ quan cấp phép có thể gia hạn nhưng không quá 10 ngày.
4. Những trường hợp nào được miễn giấy phép xây dựng?
Nhà ở tại khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo hoặc nhà ở thuộc dự án đầu tư có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt có thể được miễn giấy phép xây dựng, tùy vào quy mô và vị trí cụ thể.
Kết luận
Việc xin giấy phép xây dựng là bước không thể bỏ qua trong quá trình xây dựng nhà ở, nhằm đảm bảo tính hợp pháp và an toàn cho công trình. Công ty TNHH TV TK XD UT CONS luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong quá trình thực hiện các thủ tục cần thiết, từ việc chuẩn bị hồ sơ đến tư vấn quy trình và theo dõi tiến độ cấp phép. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro, tiết kiệm thời gian và đảm bảo rằng công trình của bạn sẽ được xây dựng một cách hợp pháp, an toàn và bền vững.